MasterSeal NP 472 Chất Trám Khe Gốc PU

MasterSeal NP 472 Chat Tram Khe Goc PU
Rate this product

Mô tả :

MasterSeal NP472 Là dạng chất trám khe 1 thành phần gốc polyurethane, bảo dưỡng bằng độ ẩm, xử lý mọi khe hở/ mối nối. Khi được thiết kế và thi công thích hợp cho khe nối, sản phẩm sẽ đóng vai trò là chất trám khe không bị co ngót và có tính đàn hồi, với thời gian liền mặt và bảo dưỡng nhanh chóng.

MasterSeal NP472 là vật liệu trám khe một thành phần dựa trên nhựa polyurethane.

Ưu điểm :

Tính đàn hồi cao.

Khả năng hồi phục tuyệt vời.

Khả năng kháng cao đối với thời tiết và sự lão hóa.

Kháng lại khí hậu nhiệt đới.

Nhiệt độ làm việc giữa -200C và 800C.

Không có tính nhiệt dẻo (không mềm dưới tác dụng nhiệt).

Kháng tia cực tím tuyệt vời.

Đặc tính không võng tốt, phù hợp cho bề mặt thẳng đứng và mặt dưới của vòm.

Kháng lại mưa sớm.

Tạo thành bề mặt không bị phồng.

Một thành phần, dễ thi công.

Dễ sử dụng, khả năng đùn tuyệt vời có khả năng bơm bằng súng.

Ứng dụng :

MasterSeal NP472 là công thức đặc biệt cho:

Sử dụng cho bên trong và bên ngoài

Chất trám khe cho tường và trần.

Chất trám khe cho khe co giãn trong các tòa nhà và các công trình xây dựng.

Chất trám khe cho các cấu kiện bê tông đúc sẵn.

Sử dụng cho những khe với sự dịch chuyển lên tới 25%.

Thông số :

Tính đàn hồi cao.

Khả năng hồi phục tuyệt vời.

Khả năng kháng cao đối với thời tiết và sự lão hóa.

Kháng lại khí hậu nhiệt đới.

Nhiệt độ làm việc giữa -200C và +800C.

Không có tính nhiệt dẻo (không mềm dưới tác dụng nhiệt).

Kháng tia cực tím tuyệt vời.

Đặc tính không võng tốt, phù hợp cho bề mặt thẳng đứng và mặt dưới của vòm.

Kháng lại mưa sớm.

Tạo thành bề mặt không bị phồng.

Một thành phần, dễ thi công.

Dễ sử dụng, khả năng đùn tuyệt vời có khả năng bơm bằng súng.

Khối lượng thể tích Khoảng 1.3 g/cm3
Nhiệt độ thi công Giữa +50C và + 400C
Hệ số dịch chuyển ± 25%
Hình thành màng @200C  Khoảng 1 giờ 30 phút
Tốc độ bảo dưỡng Khoảng 2 mm/24 giờ
Độ cứng – Shore A > 25
 Độ giãn dài khi đứt > 300%
Khả năng hồi phục  75%
Mô đun đàn hồi (ISO 37)@ 200C Khoảng 0.25 N/mm2

Thi công :

Chuẩn bị bề mặt :

Phải sạch, đặc chắc và khô. Tất cả các dấu vết của bụi, dầu và chất bẩn khác phải được lọai bỏ. Việc lọai bỏ các dấu vết của bụi xi măng và vữa xi măng là đặc biệt quan trọng. Thông thường yêu cầu cường độ kéo trực tiếp tối thiểu là 1.5 N/mm2. Để cho chất trám khe thực hiện đúng chức năng của nó cần băng chống bám dính hoặc các thanh chèn polyethylene có ngăn dạng tổ ong được sử dụng để điều chỉnh chiều sâu của khe và chống bám  dính ba mặt.

Thiết kế khe :

Ngoài ra để chắc chắn khe làm việc tốt trong thời gian dài, chiều sâu của khe nên được thiết kế phải bằng một

nửa chiều rộng khe, đặc biệt đối với những khe chiều rộng > 25 mm. Xem bảng bên dưới.

Chiều sâu khe (mm) Chiều rộng khe (mm)
6 9 12 15 20 25 30
6 16 11 8
8 5
10 4 3
12